CÁC ĐIỂM MỚI LUẬT DOANH NGHIỆP 2020 (TỔNG QUAN)
Luật Doanh nghiệp 2020 được Quốc hội thông qua ngày 17 tháng 06 năm 2020 và sẽ có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2021 (“Luật Doanh nghiệp 2020”). Các thay đổi cơ bản bao gồm các vấn đề như sau:
I. TÓM
TẮT:
STT |
NỘI
DUNG |
CĂN
CỨ |
1. |
Biên
bản họp HĐTV, HĐQT, ĐHĐCĐ không được chủ tọa, thư ký ký thì vẫn có hiệu lực nếu
được tất cả các thành viên dự họp ký |
Điều
61, 146, 152 LDN 2014 – Điều 60, 150, 158 LDN 2020 |
2. |
Về
ban kiểm soát của công ty TNHH và CTCP: -
Không
bắt buộc phải có ban kiểm soát trong Công ty TNHH hai thành viên trở lên -
Trưởng Ban kiểm soát Công ty cổ phần không cần là kế toán viên/kiểm toán viên -
Thành viên Ban kiểm soát Công ty đại chúng và DNNN không bắt buộc phải là kiểm
toán viên hoặc kế toán viên và không có quan hệ gia đình của người quản lý
doanh nghiệp |
Điều
55 LDN 2014 - Điều 54 LDN 2020 Điều
163 LDN 2014 - Điều 168 LDN 2020 Điều
164 LDN 2014 - Điều 169 LDN 2020 |
3. |
Chủ
tịch HĐQT Công ty đại chúng không được kiêm nhiệm Giám đốc/Tổng giám đốc Công
ty |
Điều
152 LDN 2014 - Điều 156 LDN 2020 |
4. |
Thành
viên độc lập HĐQT không được tham gia HĐQT quá 02 nhiệm kỳ liên tục |
Điều
150 LDN 2014 - Điều 154 LDN 2020 |
5. |
Giám
đốc/Tổng giám đốc Công ty đại chúng không được có quan hệ gia đình với người
quản lý doanh nghiệp, KSV, người đại diện phần vốn góp |
Điều
157 LDN 2014 - Điều 162 LDN 2020 |
6. |
Yêu
cầu quy định rõ việc phân chia quyền (nếu có) của từng người đại diện theo
pháp luật trong Điều lệ |
Điều
13 LDN 2014 - Điều 12 LDN 2020 |
7. |
Bổ
sung trách nhiệm của người quản lý công ty cổ phần: vi phạm trách nhiệm của người quản
lý công ty thì phải chịu trách nhiệm cá nhân hoặc liên đới đền bù |
Điều
160 LDN 2014 - Điều 165 LDN 2020 |
8. |
Một
số thay đổi trong thủ tục triệu tập và tổ chức họp ĐHĐCĐ: -
Không cần xin ý kiến Phòng ĐKKD về việc gia hạn tổ chức ĐHĐCĐ thường niên -
Lập danh sách cổ đông có quyền dự họp không quá 10 ngày trước ngày gửi giấy mời -
Điều kiện tiến hành họp ĐHĐCĐ và thông qua NQ ĐHĐCĐ: tỷ lệ CP thông qua “từ
51% trở lên” xuống còn “trên 50%”. |
Điều
136 LDN 2014 - Điều 139 LDN 2020 Điều
137 LDN 2014 - Điều 141 LDN 2020 Điều
141, 144 LDN 2014 - Điều 145, 148 LDN 2020 |
9. |
Cổ
đông phổ thông nắm giữ tỷ lệ 5% cổ phần, không cần liên tục trong 6 tháng vẫn
được hưởng một số quyền đặc biệt |
Điều
114 LDN 2014 - Điều 115 LDN 2020 |
10. |
Chỉ
các cổ đông sở hữu từ 10% tổng số cổ phần phổ thông trở lên hoặc tỷ lệ nhỏ hơn
theo Điều lệ mới có quyền đề cử người vào Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát |
Điều
114 LDN 2014 - Điều 115 LDN 2020 |
11. |
Bổ
sung 01 tường hợp giao dịch dưới 35% phải được chấp thuận của ĐHĐCĐ |
Điều
162 LDN 2014 - Điều 167 LDN 2020 |
12. |
Các
nội dung ảnh hưởng đến cổ đông sở hữu cổ phần ưu đãi thì được thông qua khi
75% số cổ phần ưu đãi đó tán thành |
Điều
148 LDN 2020 |
13. |
Bất
cứ cổ đông nào cũng có quyền yêu cầu khởi kiện hủy bỏ Quyết định, Nghị quyết
của Hội đồng quản trị |
Điều
149 LDN 2014 - Điều 153 LDN 2020 |
14. |
Cho
phép chuyển nhượng cổ phần ưu đãi biểu quyết |
Điều
116 LDN 2014 - Điều 116 LDN 2020 |
15. |
Công
ty TNHH có quyền phát hành trái phiếu |
Điều
47, 73 LDN 2014 - Điều 46, 74 LDN 2020 |
16. |
Không
phải thông báo phát hành cổ phiếu riêng lẻ tới sở KH&ĐT khi chào bán cổ
phần riêng lẻ của Công ty cổ phần không phải công ty đại chúng |
Điều
123 LDN 2014 - Điều 125 LDN 2020 |
17. |
Quy
định về chào bán trái phiếu riêng lẻ |
Điều
127 LDN 2014 - Điều 128 LDN 2020 |
18. |
Được
phép sử dụng con dấu điện tử và không phải thông báo mẫu dấu trước khi sử dụng |
Điều
44 LDN 2014 - Điều 43 LDN 2020 |
19. |
Không
cần thông báo khi thay đổi thông tin người quản lý doanh nghiệp |
Điều
12 LDN 2014 - LDN 2020 bãi bỏ |
20. |
Rút
ngắn thời gian thông báo tạm ngừng/tiếp tục kinh doanh xuống 03 ngày |
Điều
200 LDN 2014 - Điều 206 LDN 2020 |
21. |
Không
phải nộp lại con dấu, ĐKDN sau khi giải thể |
Điều
204 LDN 2014 - Điều 210 LDN 2020 |
22. |
Định
nghĩa lại khái niệm Doanh nghiệp Nhà Nước (chiếm giữ trên 50% vốn điều lệ) |
Điều
4 LDN 2014 - Điều 4 LDN 2020 |
23. |
Thêm đối
tượng không được thành lập doanh nghiệp; không được góp vốn, mua cổ phần và
quản lý doanh nghiệp |
Điều
18 LDN 2014 - Điều 17 LDN 2020 |
24. |
Cấm
các công ty con có công ty mẹ là DN có sở hữu ít nhất 65% vốn nhà nước cùng góp
vốn, mua cổ phần tại doanh nghiệp khác |
Điều
189 LDN 2014 - Điều 195 LDN 2020 |
25. |
DNTN
có thể chuyển đổi thành công ty TNHH, công ty cổ phần, công ty hợp danh |
Điều
119 LDN 2014 - Điều 205 LDN 2020 |
Part 2 (diễn giải chi tiết) ở đây: CÁC ĐIỂM MỚI LUẬT DOANH NGHIỆP 2020 (CHI TIẾT)
0 nhận xét